Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch và bản dịch bao gồm những loại sau đây:
Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn:
- Hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm: phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo hợp đồng, bản sao giấy tờ tùy thân, bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản (nếu có), và các giấy tờ liên quan khác.
- Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn người yêu cầu công chứng và giải thích quyền, nghĩa vụ, hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Nếu hồ sơ có vấn đề chưa rõ hoặc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, công chứng viên có thể yêu cầu làm rõ hoặc từ chối công chứng.
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng và yêu cầu sửa chữa nếu có điều khoản vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa, công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng:
- Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ và nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch.
- Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch nếu nội dung và ý định giao kết không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
- Người yêu cầu công chứng đọc lại dự thảo và ký vào từng trang nếu đồng ý với nội dung.
Công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản:
Công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở tại tỉnh, thành phố nơi có bất động sản.
Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản:
- Thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố nơi có bất động sản.
- Hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu.
Công chứng hợp đồng ủy quyền:
- Kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích quyền và nghĩa vụ của các bên, hậu quả pháp lý của việc ủy quyền.
- Trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì có thể công chứng tại nơi cư trú của từng bên.
Công chứng di chúc:
- Người lập di chúc tự mình yêu cầu công chứng, không ủy quyền cho người khác.
- Công chứng viên có thể từ chối công chứng nếu nghi ngờ về năng lực hành vi của người lập di chúc hoặc có dấu hiệu lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản:
- Yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản khi không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
- Hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản và giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế.
Công chứng văn bản khai nhận di sản:
- Áp dụng cho người duy nhất được hưởng di sản hoặc những người cùng được hưởng di sản nhưng không phân chia di sản.
- Thủ tục công chứng thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 57 Luật Công chứng.
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản:
Người thừa kế yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế và giấy chứng tử.
Nhận lưu giữ di chúc:
- Công chứng viên niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc.
- Khi tổ chức hành nghề công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, cần thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc.
Công chứng bản dịch:
- Việc dịch giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại phải do cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện và ký vào từng trang bản dịch.
- Công chứng viên kiểm tra và ký vào từng trang của bản dịch, đóng dấu xác nhận.
Tóm lại, thủ tục công chứng bao gồm nhiều loại hợp đồng, giao dịch và bản dịch, mỗi loại đều có những yêu cầu và quy trình riêng biệt theo quy định của pháp luật.
Thủ tục công chứng chức thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
Chứng thực bản sao từ bản chính:
Áp dụng cho các giấy tờ, văn bản do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam, nước ngoài, hoặc các cơ quan, tổ chức liên kết giữa Việt Nam và nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
- Người yêu cầu chứng thực nộp bản chính và bản sao cần chứng thực.
- Cơ quan chứng thực kiểm tra tính hợp lệ của bản chính và bản sao.
- Nếu hợp lệ, cơ quan chứng thực xác nhận và đóng dấu chứng thực lên bản sao.
Chứng thực chữ ký:
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; áp dụng cả cho việc chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu không ký được.
- Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ tùy thân và tài liệu cần chứng thực chữ ký.
- Cơ quan chứng thực kiểm tra giấy tờ và xác nhận tính hợp lệ của chữ ký hoặc điểm chỉ.
- Nếu hợp lệ, cơ quan chứng thực xác nhận và đóng dấu chứng thực lên tài liệu.
Trong cả hai thủ tục, cơ quan chứng thực có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của các giấy tờ trước khi tiến hành chứng thực.